25 Tháng Tư 2024
Chào mừng quý vị đến với Website CHI CỤC THÚ Y TỈNH ĐỒNG NAI
  Bộ Thủ Tục HC năm 2017


DANH MỤC NỘI DUNG CHI TIẾT TTHC 2018.doc


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1800 /QĐ-UBND  ngày   30 / 5 /2017   của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

VII. Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y

 

82

Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y).

 

83

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y).

 

84

Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.

 

85

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

 

86

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).

 

87

Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

 

88

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

 

89

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống).

 

90

Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại .

 

91

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

 

92

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

 

93

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc dưới nước).

 

94

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

 

95

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

 

96

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận.

 

97

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

 

98

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

 

99

Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm.

 

100

Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.

 

101

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ thương phẩm.

 

102

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn).

 

103

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận).

 

104

Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (đối với cơ sở, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh).

 

105

Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi

 

106

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quan tinh, phôi động vật; vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu.

 

107

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do  đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật; vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu.

 

 

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

VII. Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y

82. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao trả hồ sơ về Trung tâm hành chính công tỉnh.

- Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm giao trả kết quả cho người yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

b) Cách thức thực hiện: Gửi, nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục III Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe;

+ 02 ảnh 4x6.

* Đối với trường hợp cấp mới, nộp thêm:

+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y.

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

+ Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Đối với người nước ngoài).

+ Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp (trong trường hợp gia hạn).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới.

- Không quá 03 ngày làm việc trong trường hợp gia hạn.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y

- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.

h) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 3 Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ;

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản. Người hành nghề tiêm phòng cho động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh cấp.

- Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.

- Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.

- Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề không ghi vào Mục địa Điểm hành nghề;

- Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Người hành nghề phải có đạo đức nghề nghiệp;

- Người hành nghề có đủ sức khỏe hành nghề.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

83. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nhưng bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Gửi, nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp lại;

- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.

- 02 ảnh 4x6.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y.

Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm.

h) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

84. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

. - Bước 2: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở, Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp là hồ sơ đã hợp lệ hay chưa;

- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra lại.

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY (trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY), Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn

+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016;

+Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

- Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY

+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm, không do Trung ương quản lý; không phục vụ xuất, nhập khẩu, chỉ phục vụ tiêu dùng trong nước

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 03 năm.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó (Đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY)

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

-  Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016;

- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

85. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

 - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Thanh tra – Pháp chế- Chi cục Thú y, kiểm tra lại tính hợp lệ hồ sơ (thời gian 02 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trình lãnh đạo ký, Phòng Thanh tra – Pháp chế có trách nhiệm cấp phát giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản đúng đối tượng xin cấp chứng nhận.

- Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản đối với cơ sở do Sở Kế hoạch cấp giấy phép kinh doanh, tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

- Chuyên viên phòng Thanh tra Trình hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản Chi cục trưởng xem xét và ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (thời gian xem xét và ký không quá 01 ngày kể từ khi hồ sơ được trình).

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);

- Chứng chỉ hành nghề thú y (bản sao có công chứng).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quiyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời.

h) Phí, lệ phí:

 - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: Không thu.

- Phí kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y trước khi được cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thu (đối với cơ sở buôn bán): 230.000 đồng.

- Phí kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y trước khi được cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thu (đối với cơ sở nhập khẩu): 450.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính: Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Đơn đăng ký, gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán thuốc thú y.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y;

- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc thú y;

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

86. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp lại; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính: Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc thú y.

  - Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

87. Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, để kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Hồ sơ hợp lệ trình lãnh đạo ký.

- Bước 4: Đến ngày hẹn người nộp hồ sơ mang biên nhận và chứng minh nhân dân đến nơi đã nộp hồ sơ để nhận văn bản giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y (nếu nhận hộ phải có giấy uỷ quyền hợp lệ của UBND Phường, xã xác nhận).

* Trường hợp không đủ điều kiện để giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y: bộ phận tiếp nhận chuyển cho người nộp hồ sơ văn bản trả lời của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (không có yếu tố người nước ngoài) bao gồm:

- Đơn xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y có ghi địa điểm, thành phần, số lượng người tham dự, thời gian hội thảo, báo cáo viên.

- Bằng cấp chuyên môn của người thuyết trình.

- Danh sách thành phần mời tham dự.

- Danh sách các sản phẩm quảng cáo.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuốc thú y.

- Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

- Nội dung chương trình hội thảo.

+ Các loại thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi hoặc con giống được giới thiệu trong Hội thảo phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.

+ Đối với người đại diện cho công ty hoặc xí nghiệp phải có giấy giới thiệu của đơn vị.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thành phần hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (có yếu tố người nước ngoài) bao gồm:

- Đơn xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y có ghi địa điểm, thành phần, số lượng người tham dự, thời gian hội thảo, báo cáo viên.

- Bằng cấp chuyên môn của người nước ngoài báo cáo (photo) kèm giấy xác nhận của Công ty về chức danh và học vị.

- Passport.

- Danh sách thành phần mời tham dự.

- Danh sách các sản phẩm quảng cáo.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuốc thú y.

- Nội dung chương trình hội thảo.

- Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

- Các loại thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi hoặc con giống được giới thiệu trong hội thảo phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.

* Đối với người đại diện cho công ty hoặc xí nghiệp phải có giấy giới thiệu của đơn vị.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.    

d) Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (không có yếu tố người nước ngoài);

- 20 ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (có yếu tố người nước ngoài).

e) Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Phí, lệ phí: Phí thẩm định hồ sơ: 900.000đ (Thu theo Thông tư 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016).

h) Tên mẫu đơn tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y. 

i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

j) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thực hiện Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Nghị Định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định Chi tiết một số điều của Luật Thú y.

-  Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/06/2016 quy định về quản lý thuốc thú y.

  - Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

88. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn kiểm tra

- Tại thời điểm kiểm tra, thu mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

- Báo cáo kết quả giám sát;

- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra);

- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã trong nước và nước ngoài có hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-   Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

  Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

89. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở

- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở:

+ Kiểm tra theo các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận

+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;

+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát 

+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở 

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả giám sát theo quy định;

- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAP còn hiệu lực (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất thủy sản giống.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Lệ phí, phí: Thu theo quy định tại:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

- Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm:

+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

- Cơ sở đã thực hiện chương trình giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

90. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại .

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở

-  Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở: kiểm tra, đánh giá khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Hoặc Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo kết quả khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

  Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

91. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: 03 (ba) tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

-  Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y  Đồng Nai tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận (đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng)

Thành lập Đoàn kiểm tra đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng.

 b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, VIc  ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;

- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm theo bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- 07 ngày làm việc: với trường hợp đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng.

- 17 ngày làm việc: với trường hợp chưa được đánh giá định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí:

Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, Vic ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

92. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: 03 tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu cầu cấp lại nộp hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định hồ sơ và thành lập Đoàn kiểm tra (đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng ).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;

- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- 07 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng

- 17 ngày làm việc đối với trường hợp còn lại.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thu theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;

- Thực hiện các quy định về phòng chống dịch bệnh tại cơ sở;

- Báo cáo Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai những thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày có thay đổi.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

93. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc dưới nước)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao trả hồ sơ về Trung tâm hành chính công tỉnh.

- Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm giao trả kết quả cho người yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb  ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT);

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh đã được cấp giấy chứng nhận

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận cũ.

h) Phí và lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb  ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

94. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn kiểm tra đánh giá tại cơ sở.   

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT).

- Báo cáo kết quả giám sát.

-Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu mẫu gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại vùng).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận cũ.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có ca bệnh của bệnh đăng ký bổ sung công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký;

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

95. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận

- Bước 3: Nội dung kiểm tra tại cơ sở:

+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;

+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;

+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát theo quy định.

+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở. 

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả giám sát

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thu theo quy định của:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

* Đối với Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm

+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

+ Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định. Không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 (sáu) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

96. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các cơ sở Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT)

- Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động duy trì;

- Bản sao các kết quả xét nghiệm

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT)

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở có nhu cầu và tự nguyện đăng ký để được chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;

- Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng kể từ khi nơi nuôi giữ động vật thủy sản mắc bệnh cuối cùng của cơ sở được tiêu hủy hoặc kể từ khi xử lý xong động vật thủy sản mang mầm bệnh hoặc không có ca bệnh của bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 03 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng được xử lý hoặc khỏi bệnh.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

97. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa)

- Bước 2:

* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

 Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;

+ Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

- Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;

+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch,

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:

+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch 

+ 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch

h) Phí, lệ phí: Thu theo Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký (theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

- Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y;

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  về qui định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

98. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.    

- Bước 2:

* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT;

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.

- Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.

* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh 

- Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện như sau:

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT;

- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước khi đưa ra khỏi vùng có công bố dịch.

* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế, chế biến của chủ hàng.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy sản;

+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;

+ Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với sản phẩm động vật thủy sản;

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp hàng.

Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật thú y

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch

h) Phí, lệ phí : Thực hiện theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

99. Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm

a) Trình tự thực hiện:

Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch.

h) Phí, lệ phí: Thu theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không quy định

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y;

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính  về qui định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

100. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Chăn nuôi tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định.

- Bước 4: Thời gian giải quyết hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012, trong thời gian 07 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012.

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.

- Bước 5: Nhận kết quả (Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy) tại nơi đã nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng...).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng...);

+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;

+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng tại Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;

+ Kế hoạch giám sát định kỳ;

+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:

Ÿ Đối tượng được chứng nhận hợp quy;

Ÿ (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;

ŸTên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;

Ÿ Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;

Ÿ Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,...) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);

ŸKết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);

Ÿ Thông tin bổ sung khác.

+ Các tài liệu có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, tờ khai:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy: Bản công bố hợp (Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012).

+ Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001).

h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/giấy đăng ký.

i) Kết quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Áp dụng những loại thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm sau: Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà, vịt, lợn; thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;

-Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi; 

- Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;

- Thông tư số 13/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm nghiệm, kiểm định lợn giống.

101. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận ATTP cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP và thông báo bằng văn bản.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ Chi cục tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Chi cục Chăn nuôi và Thú y sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở biết.

- Bước 4:

+ Thẩm xét hồ sơ: Thực hiện đối với các cơ sở đã được đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Thẩm tra hồ sơ: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp.

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản những nội dung chưa đạt và tiến hành thẩm định lại khi cơ sở đã khắc phục xong.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;

- Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP);

- Bản photo kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày xem xét tính đầy đủ của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f)) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trường hợp gia hạn: trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

- Hồ sơ xin cấp, gia hạn giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

102. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh. Cơ sở đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đăng ký và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận ATTP cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP và thông báo bằng văn bản để bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm thông báo hoặc trả lời, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm sẽ  hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở biết.

- Bước 4:

+ Thẩm xét hồ sơ: Thực hiện đối với các cơ sở đã được đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Thẩm tra hồ sơ: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp.

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản những nội dung chưa đạt và tiến hành thẩm định lại khi cơ sở đã khắc phục xong.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;

- Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP);

- Bản photo kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày xem xét tính đầy đủ của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

- Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

103. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận)

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để được hướng dẫn và lấy mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của đơn đăng ký cấp lại chứng nhận ATTP.

+ Nếu đơn đăng ký hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận hồ sơ.

+ Nếu đơn đăng ký không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho cơ sở biết và hoàn thiện đơn đăng ký.

- Bước 4: Thẩm tra hồ sơ

+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ.

+ Trong trường hợp kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và thời hạn của Giấy chứng nhận này trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đã được cấp trước đó.

+ Trong trường hợp kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nợp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII);

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

 (Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trong trường hợp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm.

- Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

104. Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (đối với cơ sở, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đăng ký xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (ATTP) liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đăng ký và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Sau đó nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký xác nhận kiến thức ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký xác nhận kiến thức ATTP.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi biên nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ in phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc liên hệ với đơn vị chuyên môn có văn bản thông báo, hướng dẫn cho cơ sở biết để bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 4: Lập kế hoạch xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

+Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân đăng ký.

+ Bước 5: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.

+ Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm.

+ Bộ câu hỏi gồm:

20 câu hỏi về kiến thức chung.

10 câu hỏi về kiến thức chuyên ngành.

- Bước 6:

+ Đánh giá kết quả kiểm tra: thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân tham gia đánh giá (ngày kiểm tra).

+ Đối với các tổ chức, cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành): cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và giấy xác nhận này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.

- Bước 7: Nhận giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

î Đối với tổ chức:

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm bao gồm:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu 01a);

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 01b);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

î Đối với cá nhân:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 01a);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng minh thư nhân dân;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Các cơ sở, các nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương).

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu số 01b, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở, cá nhân được cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

105. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đề nghị và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi cán bộ Chi cục Thú y kiểm tra thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu biên nhận cho tổ chức, cá nhân.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Sẽ in phiếu yêu cầu bổ sung hoặc có văn bản thông báo cho cơ sở biết để bổ sung và hoàn thiện.

- Bước 4:

Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi cho cơ sở.

+ Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Phụ lục 27, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản sao (có công chứng) văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;

+ Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;

+ Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, phương tiện quảng cáo).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày kiểm tra thành phần của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Phụ lục 27, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí: Chưa có quy định về thu phí và lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC

- Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

106. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quan tinh, phôi động vật; vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:

Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức trả lại hồ sơ và hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề thông báo đến tổ chức, cá nhân nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 của Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS theo quy định tại Điều 4 Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS. Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.

- Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) tại nơi đã nộp hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo biên nhận hồ sơ.

+Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp CFS và giấy chứng minh nhân dân.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

 * Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn /công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Giấy chứng nhận và Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn/hợp quy);

- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).

- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên, phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm:

+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);

+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);

+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp CFS (quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT).

- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên:

+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);

+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:

- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

- Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định số 31/QĐ-SNN ngày 01/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về Tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai (Phụ lục đính kèm: Phụ lục II, Phụ lục II.a, Phụ lục III)

107. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do  đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật; vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.

_ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:

Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức trả lại hồ sơ và hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho cán bộ tiếp nhận để thông báo cho cá nhân, tổ chức nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan:

+ Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.

+ Cấp lại CFS mới đối với trường hợp phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

Trường hợp không cấp lại, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS.

- Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) tại nơi đã nộp hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo biên nhận hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp CFS và giấy chứng minh nhân dân.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

 * Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại CFS theo mẫu quy định tại Phụ lục II.b của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT hoặc thông báo của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai về việc cấp lại CFS khi phát hiện sai sót trên giấy chứng nhận CFS do lỗi của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

 * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại CFS (Phụ lục II.b của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT).

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;

- Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;

- Khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

Các trường hợp quy định tại điểm 2 và 3 nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định số 31/QĐ-SNN ngày 01/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về Tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai. ( Phụ lục đính kèm: Phụ lục II.b)

 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1800 /QĐ-UBND  ngày   30 / 5 /2017   của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

VII. Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y

 

82

Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y).

 

83

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y).

 

84

Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.

 

85

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

 

86

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).

 

87

Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

 

88

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

 

89

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống).

 

90

Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại .

 

91

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

 

92

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

 

93

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc dưới nước).

 

94

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

 

95

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

 

96

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận.

 

97

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

 

98

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

 

99

Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm.

 

100

Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.

 

101

Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ thương phẩm.

 

102

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn).

 

103

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận).

 

104

Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (đối với cơ sở, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh).

 

105

Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi

 

106

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quan tinh, phôi động vật; vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu.

 

107

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do  đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật; vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu.

 

 

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

VII. Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y

82. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao trả hồ sơ về Trung tâm hành chính công tỉnh.

- Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm giao trả kết quả cho người yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

b) Cách thức thực hiện: Gửi, nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục III Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe;

+ 02 ảnh 4x6.

* Đối với trường hợp cấp mới, nộp thêm:

+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y.

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

+ Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Đối với người nước ngoài).

+ Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp (trong trường hợp gia hạn).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới.

- Không quá 03 ngày làm việc trong trường hợp gia hạn.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y

- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.

h) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 3 Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ;

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản. Người hành nghề tiêm phòng cho động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh cấp.

- Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.

- Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.

- Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề không ghi vào Mục địa Điểm hành nghề;

- Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Người hành nghề phải có đạo đức nghề nghiệp;

- Người hành nghề có đủ sức khỏe hành nghề.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

83. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nhưng bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Gửi, nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp lại;

- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.

- 02 ảnh 4x6.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y.

Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm.

h) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

84. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

. - Bước 2: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở, Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp là hồ sơ đã hợp lệ hay chưa;

- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra lại.

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY (trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY), Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn

+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016;

+Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

- Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY

+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm, không do Trung ương quản lý; không phục vụ xuất, nhập khẩu, chỉ phục vụ tiêu dùng trong nước

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 03 năm.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó (Đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY)

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

-  Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016;

- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

85. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

 - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Thanh tra – Pháp chế- Chi cục Thú y, kiểm tra lại tính hợp lệ hồ sơ (thời gian 02 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trình lãnh đạo ký, Phòng Thanh tra – Pháp chế có trách nhiệm cấp phát giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản đúng đối tượng xin cấp chứng nhận.

- Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản đối với cơ sở do Sở Kế hoạch cấp giấy phép kinh doanh, tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

- Chuyên viên phòng Thanh tra Trình hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản Chi cục trưởng xem xét và ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (thời gian xem xét và ký không quá 01 ngày kể từ khi hồ sơ được trình).

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);

- Chứng chỉ hành nghề thú y (bản sao có công chứng).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quiyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời.

h) Phí, lệ phí:

 - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: Không thu.

- Phí kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y trước khi được cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thu (đối với cơ sở buôn bán): 230.000 đồng.

- Phí kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y trước khi được cấp mới, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thu (đối với cơ sở nhập khẩu): 450.000 đồng.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính: Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Đơn đăng ký, gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán thuốc thú y.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y;

- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc thú y;

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

86. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp lại; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ.

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính: Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.

- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc thú y.

  - Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

87. Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, để kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trao cho người nộp.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Hồ sơ hợp lệ trình lãnh đạo ký.

- Bước 4: Đến ngày hẹn người nộp hồ sơ mang biên nhận và chứng minh nhân dân đến nơi đã nộp hồ sơ để nhận văn bản giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y (nếu nhận hộ phải có giấy uỷ quyền hợp lệ của UBND Phường, xã xác nhận).

* Trường hợp không đủ điều kiện để giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y: bộ phận tiếp nhận chuyển cho người nộp hồ sơ văn bản trả lời của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (không có yếu tố người nước ngoài) bao gồm:

- Đơn xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y có ghi địa điểm, thành phần, số lượng người tham dự, thời gian hội thảo, báo cáo viên.

- Bằng cấp chuyên môn của người thuyết trình.

- Danh sách thành phần mời tham dự.

- Danh sách các sản phẩm quảng cáo.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuốc thú y.

- Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

- Nội dung chương trình hội thảo.

+ Các loại thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi hoặc con giống được giới thiệu trong Hội thảo phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.

+ Đối với người đại diện cho công ty hoặc xí nghiệp phải có giấy giới thiệu của đơn vị.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thành phần hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (có yếu tố người nước ngoài) bao gồm:

- Đơn xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y có ghi địa điểm, thành phần, số lượng người tham dự, thời gian hội thảo, báo cáo viên.

- Bằng cấp chuyên môn của người nước ngoài báo cáo (photo) kèm giấy xác nhận của Công ty về chức danh và học vị.

- Passport.

- Danh sách thành phần mời tham dự.

- Danh sách các sản phẩm quảng cáo.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuốc thú y.

- Nội dung chương trình hội thảo.

- Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

- Các loại thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi hoặc con giống được giới thiệu trong hội thảo phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.

* Đối với người đại diện cho công ty hoặc xí nghiệp phải có giấy giới thiệu của đơn vị.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.    

d) Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (không có yếu tố người nước ngoài);

- 20 ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y để tổ chức hội thảo (có yếu tố người nước ngoài).

e) Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Phí, lệ phí: Phí thẩm định hồ sơ: 900.000đ (Thu theo Thông tư 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016).

h) Tên mẫu đơn tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y. 

i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.

j) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thực hiện Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Nghị Định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định Chi tiết một số điều của Luật Thú y.

-  Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/06/2016 quy định về quản lý thuốc thú y.

  - Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

88. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn kiểm tra

- Tại thời điểm kiểm tra, thu mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

- Báo cáo kết quả giám sát;

- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra);

- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã trong nước và nước ngoài có hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-   Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015.

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

  Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

89. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở

- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở:

+ Kiểm tra theo các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận

+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;

+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát 

+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở 

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả giám sát theo quy định;

- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAP còn hiệu lực (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất thủy sản giống.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Lệ phí, phí: Thu theo quy định tại:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

- Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm:

+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

- Cơ sở đã thực hiện chương trình giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

90. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại .

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở

-  Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở: kiểm tra, đánh giá khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Hoặc Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

-  Báo cáo kết quả khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

  Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

91. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: 03 (ba) tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

-  Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y  Đồng Nai tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận (đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng)

Thành lập Đoàn kiểm tra đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng.

 b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, VIc  ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;

- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm theo bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- 07 ngày làm việc: với trường hợp đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng.

- 17 ngày làm việc: với trường hợp chưa được đánh giá định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí:

Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, Vic ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

92. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: 03 tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu cầu cấp lại nộp hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định hồ sơ và thành lập Đoàn kiểm tra (đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng ).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Gửi Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;

- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: (Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- 07 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng

- 17 ngày làm việc đối với trường hợp còn lại.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thu theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;

- Thực hiện các quy định về phòng chống dịch bệnh tại cơ sở;

- Báo cáo Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai những thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày có thay đổi.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

93. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc dưới nước)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chuẩn bị đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao trả hồ sơ về Trung tâm hành chính công tỉnh.

- Bước 4: Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm giao trả kết quả cho người yêu cầu giải quyết thủ tục (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb  ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT);

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh đã được cấp giấy chứng nhận

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận cũ.

h) Phí và lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb  ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

94. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn kiểm tra đánh giá tại cơ sở.   

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT).

- Báo cáo kết quả giám sát.

-Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu mẫu gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại vùng).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận cũ.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có ca bệnh của bệnh đăng ký bổ sung công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký;

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

95. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận

- Bước 3: Nội dung kiểm tra tại cơ sở:

+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;

+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;

+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát theo quy định.

+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở. 

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y)

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

- Báo cáo kết quả giám sát

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thu theo quy định của:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu t khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ sở sản xuất giống thủy sản:

+ Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

* Đối với Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm

+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.

+ Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.

+ Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định. Không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 (sáu) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

96. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các cơ sở Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 2: Chi cục Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

  - Hoặc qua Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT)

- Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động duy trì;

- Bản sao các kết quả xét nghiệm

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.

h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT)

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở có nhu cầu và tự nguyện đăng ký để được chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;

- Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng kể từ khi nơi nuôi giữ động vật thủy sản mắc bệnh cuối cùng của cơ sở được tiêu hủy hoặc kể từ khi xử lý xong động vật thủy sản mang mầm bệnh hoặc không có ca bệnh của bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 03 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng được xử lý hoặc khỏi bệnh.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu , nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016; của Bộ Tài chính về quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc khử trùng cho động vật, chuẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y cho động vật .

97. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa)

- Bước 2:

* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

 Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;

+ Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

- Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;

+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch,

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:

+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch 

+ 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch

h) Phí, lệ phí: Thu theo Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký (theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

- Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y;

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  về qui định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

98. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.    

- Bước 2:

* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT;

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.

- Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.

* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh 

- Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện như sau:

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT;

- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước khi đưa ra khỏi vùng có công bố dịch.

* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế, chế biến của chủ hàng.

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch như sau:

+ Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy sản;

+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;

+ Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với sản phẩm động vật thủy sản;

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

+ Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;

+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp hàng.

Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật thú y

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch

h) Phí, lệ phí : Thực hiện theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Căn cứ Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

99. Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm

a) Trình tự thực hiện:

Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch.

h) Phí, lệ phí: Thu theo:

- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không quy định

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số  285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y;

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính  về qui định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.

100. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Chăn nuôi tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định.

- Bước 4: Thời gian giải quyết hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012, trong thời gian 07 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012.

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.

- Bước 5: Nhận kết quả (Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy) tại nơi đã nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng...).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng...);

+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;

+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng tại Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;

+ Kế hoạch giám sát định kỳ;

+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:

Ÿ Đối tượng được chứng nhận hợp quy;

Ÿ (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;

ŸTên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;

Ÿ Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;

Ÿ Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,...) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);

ŸKết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);

Ÿ Thông tin bổ sung khác.

+ Các tài liệu có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, tờ khai:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy: Bản công bố hợp (Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012).

+ Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001).

h) Phí, lệ phí: 150.000 đồng/giấy đăng ký.

i) Kết quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Áp dụng những loại thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm sau: Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà, vịt, lợn; thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;

-Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi; 

- Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;

- Thông tư số 13/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm nghiệm, kiểm định lợn giống.

101. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận ATTP cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP và thông báo bằng văn bản.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ Chi cục tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Chi cục Chăn nuôi và Thú y sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở biết.

- Bước 4:

+ Thẩm xét hồ sơ: Thực hiện đối với các cơ sở đã được đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Thẩm tra hồ sơ: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp.

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản những nội dung chưa đạt và tiến hành thẩm định lại khi cơ sở đã khắc phục xong.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;

- Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP);

- Bản photo kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày xem xét tính đầy đủ của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f)) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trường hợp gia hạn: trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

- Hồ sơ xin cấp, gia hạn giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

102. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh. Cơ sở đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đăng ký và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận ATTP cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP và thông báo bằng văn bản để bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm thông báo hoặc trả lời, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm sẽ  hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở biết.

- Bước 4:

+ Thẩm xét hồ sơ: Thực hiện đối với các cơ sở đã được đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Thẩm tra hồ sơ: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp.

+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản những nội dung chưa đạt và tiến hành thẩm định lại khi cơ sở đã khắc phục xong.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;

- Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP);

- Bản photo kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày xem xét tính đầy đủ của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

- Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

103. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm ( trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận)

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để được hướng dẫn và lấy mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của đơn đăng ký cấp lại chứng nhận ATTP.

+ Nếu đơn đăng ký hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận hồ sơ.

+ Nếu đơn đăng ký không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho cơ sở biết và hoàn thiện đơn đăng ký.

- Bước 4: Thẩm tra hồ sơ

+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ.

+ Trong trường hợp kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và thời hạn của Giấy chứng nhận này trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đã được cấp trước đó.

+ Trong trường hợp kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nợp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI);

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII);

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định đánh giá định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.

- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận: 700.000 đồng/lần/ cơ sở.

- Phí thẩm định đánh giá định kỳ: bằng 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.

 (Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp chứng nhận ATTP.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Trong trường hợp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm.

- Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

104. Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (đối với cơ sở, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt; chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đăng ký xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (ATTP) liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đăng ký và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Sau đó nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký xác nhận kiến thức ATTP về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký xác nhận kiến thức ATTP.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi biên nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ in phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc liên hệ với đơn vị chuyên môn có văn bản thông báo, hướng dẫn cho cơ sở biết để bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

- Bước 4: Lập kế hoạch xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

+Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân đăng ký.

+ Bước 5: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.

+ Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm.

+ Bộ câu hỏi gồm:

20 câu hỏi về kiến thức chung.

10 câu hỏi về kiến thức chuyên ngành.

- Bước 6:

+ Đánh giá kết quả kiểm tra: thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân tham gia đánh giá (ngày kiểm tra).

+ Đối với các tổ chức, cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành): cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và giấy xác nhận này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp.

- Bước 7: Nhận giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

î Đối với tổ chức:

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm bao gồm:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu 01a);

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 01b);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

î Đối với cá nhân:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 01a);

- Bản sao (có chứng thực) giấy chứng minh thư nhân dân;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Các cơ sở, các nhân hoạt động trong lĩnh vực giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm; các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thịt thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương).

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu số 01b, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương).

h) Phí, lệ phí:

Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.

(Thu theo Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở, cá nhân được cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NNPTNT qui định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.

- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

105. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đăng ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y để lấy mẫu đơn đề nghị và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi cán bộ Chi cục Thú y kiểm tra thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu biên nhận cho tổ chức, cá nhân.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Sẽ in phiếu yêu cầu bổ sung hoặc có văn bản thông báo cho cơ sở biết để bổ sung và hoàn thiện.

- Bước 4:

Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi cho cơ sở.

+ Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.

- Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại nơi đã nộp hồ sơ (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Phụ lục 27, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

+ Bản sao (có công chứng) văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;

+ Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;

+ Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, phương tiện quảng cáo).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không tính 03 ngày kiểm tra thành phần của hồ sơ).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Phụ lục 27, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí: Chưa có quy định về thu phí và lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải đầy đủ theo quy định.

- Khi gửi hồ sơ:

+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email, Fax, bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC

- Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

106. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quan tinh, phôi động vật; vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:

Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức trả lại hồ sơ và hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề thông báo đến tổ chức, cá nhân nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 của Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS theo quy định tại Điều 4 Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS. Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.

- Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) tại nơi đã nộp hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo biên nhận hồ sơ.

+Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp CFS và giấy chứng minh nhân dân.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Hoặc gửi qua Email (channuoicctydn@gmail.com), Fax (0613878193) (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

 * Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn /công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Giấy chứng nhận và Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn/hợp quy);

- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).

- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên, phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm:

+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);

+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);

+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp CFS (quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT).

- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên:

+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);

+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:

- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

- Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định số 31/QĐ-SNN ngày 01/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về Tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai (Phụ lục đính kèm: Phụ lục II, Phụ lục II.a, Phụ lục III)

107. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do  đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật; vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi để xuất khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.

_ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:

Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức trả lại hồ sơ và hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho cán bộ tiếp nhận để thông báo cho cá nhân, tổ chức nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan:

+ Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.

+ Cấp lại CFS mới đối với trường hợp phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

Trường hợp không cấp lại, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS.

- Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) tại nơi đã nộp hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo biên nhận hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp CFS và giấy chứng minh nhân dân.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về Quầy tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai, tầng 6, cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

 * Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại CFS theo mẫu quy định tại Phụ lục II.b của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT hoặc thông báo của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai về việc cấp lại CFS khi phát hiện sai sót trên giấy chứng nhận CFS do lỗi của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

 * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.

g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại CFS (Phụ lục II.b của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT).

h) Phí, lệ phí: Không có.

i) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;

- Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;

- Khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.

Các trường hợp quy định tại điểm 2 và 3 nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định số 31/QĐ-SNN ngày 01/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về Tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai. ( Phụ lục đính kèm: Phụ lục II.b)

 

 Quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai

 >>>QD180020171 công bố bộ TTHC 2017.pdf