19 Tháng Tư 2024
Chào mừng quý vị đến với Website CHI CỤC THÚ Y TỈNH ĐỒNG NAI
  Tin tức tổng hợp

MỘT SỐ CÔNG THỨC VÀ KĨ THUẬT PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Phối trộn thức ăn chăn nuôi nhằm tận dụng được các loại nguyên liệu thức ăn sẵn có của gia đình để tạo ra thức ăn tinh hỗn hợp phù hợp với nhu cầu của vật nuôi, góp phần giảm giá thành chăn nuôi và chủ động tạo ra nguồn thức ăn tinh hỗn hợp, vì vậy một số công thức tự phối trộn thức ăn cho gia súc gia cầm được đưa ra dưới đâyđể bà con tham khảo áp dụng nếu có điều kiện thực hiện.

Các nhóm thức ăn trong chăn nuôi gồm: Nhóm thức ăn giàu năng lượng, nhóm thức ăn giàu đạm, nhóm thức ăn giàu khoáng và nhóm thức ăn giàu vitamin.

Nhóm thức ăn giàu năng lượng có giá trị năng lượng cao, chủ yếu cung cấp năng lượng cho các hoạt động đi lại, thở, tiêu hóa thức ăn… và góp phần tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa, làm cho thai phát triển…Nhóm thức ăn này gồm có: Hạt ngũ cốc (thóc, ngô,…), sản phẩm phụ từ ngũ cốc (tấm, cám gạo,…) và các loại củ (sắn, khoai lang, dong riềng, củ từ,…).

Nhóm thức ăn giàu đạm có hàm lượng đạm cao, chủ yếu tổng hợp thành đạm của cơ thể. Nhóm thức ăn này gồm có: Thức ăn giàu đạm có nguồn gốc thực vật (đậu tương, vừng, lạc, khô dầu,…) và thức ăn giàu đạm có nguồn gốc động vật (cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, bột nhộng tằm, giun đất, mối,…).

Nhóm thức ăn giàu khoáng có hàm lượng các chất khoáng cao để tham gia vào quá trình cấu tạo xương và các bộ phận khác. Nhóm thức ăn này gồm có: Bột vỏ don, vỏ cua, vỏ ốc, hến, tôm, vỏ trứng, bột xương,…

Nhóm thức ăn giàu Vitamin có hàm lượng vitamin cao, giúp quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Nhóm thức ăn này gồm có: Các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,...) các loại vitamin công nghiệp và các loại premixvitamin- khoáng.

Kỹ thuật phối trộn thức ăn cho gia súc, gia cầm

1.   Yêu cầu chung khi phối trộn thức ăn tinh hỗn hợp

+    Cần có từ ba loại thức ăn trở lên (càng có nhiều loại thức ăn trong thành phần càng tốt).

+    Cần sử dụng tối đa các loại thức ăn sẵn có của gia đình.

+    Các loại thức ăn đem phối trộn phải đảm bảo chất lượng: Không bị mốc, sâu mọt, không bị hấp hơi, có mùi lạ và không bị vón cục.

+    Một số nguyên liệu cần được sơ chế trước để dễ tiêu hóa, như: Đậu tương phải rang chín; vỏ sò, vỏ hến phải nung nóng trước khi nghiền…

+    Các nguyên liệu trước khi phối trộn phải nghiền nhỏ.

+    Phải căn cứ vào số lượng vật nuôi và thức ăn của chúng mà tính toán lượng thức ăn cần phối trộn, không phối trộn số lượng quá lớn sẽ giảm chất lượng do bảo quản lâu.

+    Tận dụng các nguyên liệu sẵn có tại địa phương để giảm giá thành.

+    Thức ăn tinh phối trộn phải đảm bảo rẻ, dễ sử dụng và dễ bảo quản.

2.   Cách phối trộn thức ăn

Đổ dàn đều các loại nguyên liệu đã nghiền ra nền nhà khô, sạch; hoặc gạch lát theo thứ tự: Loại nhiều đổ trước, loại ít đổ sau. Đối với các loại nguyên liệu có khối lượng ít (như khoáng, vitamin…) phải trộn trước với một ít bột ngô hoặc cám để tăng khối lượng, sau đó mới trộn lẫn với các nguyên liệu khác để đảm bảo phân bố đều trong hỗn hợp thức ăn.

Dùng xẻng, hoặc tay trộn thật đều (cho đến khi hỗn hợp thức ăn có màu sắc đồng nhất) sau đó đóng thức ăn vào bao, khâu kín lại.

Đặt bao thức ăn lên giá kê cách tường và nền nhà, không để vào chỗ quá kín, hoặc ẩm ướt.

Một số công thức phối trộn thức ăn cho Lợn

Công thức phối trộn thức ăn cho lợn cái hậu bị giống nội và F1 (ngoại x nội):

 Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn

(tính cho 100kg thức ăn)

Lợn 10- 30kg

Lợn 31- 60kg

Lợn trên 61kg

Bột sắn (kg)

10

15

15

Bột ngô (kg)

47

45

42

Cám gạo (kg)

20

22

28

Đậu tương rang (kg)

16

13

10

Bột cá (kg)

6**

4*

4*

Bột vỏ sò (kg)

0,5

0,5

0,5

Muối ăn (kg)

0,5

0,5

0,5

Giá trị dinh dưỡng

NLTĐ (Kcal/kg TĂ)

3.039

3.027

2.979

Đạm thô (%)

17,45

13,99

13,27

Ghi chú: ** Bột cá có tỷ lệ đạm 60%; * bột cá có tỷ lệ đạm 45%

Công thức phối trộn thức ăn cho lợn nái chửa và nái nuôi con:

 Nguyên liệu

Tỷ lệ phối trộn (tính cho 100 kg thức ăn)

Lợn nái chửa

Lợn nái nuôi con

Bột sắn (kg)

10

 

 

 

Ngô (kg)

25

30

52

50

Tấm (kg)

23

30

 

15

Cám gạo (kg)

25

25

28

15

Khô dầu đậu tương (kg)

13

 

12

 

Khô lạc nhân (kg)

 

6

 

10

Bột xương (kg)

3

3,5

3

3

Bột cá nhạt (45% đạm) kg

 

5

3

5

Bột vỏ sò (kg)

0,5

 

1,5

1,5

Muối ăn (kg)

0,5

0,5

0,5

0,5

Giá trị dinh dưỡng

NLTĐ (Kcal/kg)

2.896

2.915

3.058

3.037

Đạm thô (%)

13,62

13,55

14,84

14,87

 Giới hạn tỷ lệ tối đa nguyên liệu trong phối chế thức ăn cho lợn nái nuôi con:

 Nguyên liệu

Tối đa

Nguyên liệu

Tối đa

Ngô hạt

60%

Khô đậu tương

20%

Gạo, tấm

25%

Hạt đậu tương

25%

Cám gạo

30%

Khô dầu lạc

10%

Bột sắn khô

25%

Khô dầu dừa

5%

Rỉ mật

5%

Bột cá có tỷ lệ đạm 60%

5%

Các công thức phối trộn thức ăn cho lợn lai nuôi thịt:

  

Nguyên liệu

(kg)

Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn (tính cho 100kg thức ăn)

10- 30 kg

31- 60 kg

Trên 61 kg

CT1

CT2

CT3

CT1

CT2

CT3

CT1

CT2

Bột sắn

 

10

8

10

 

16

21

10

Bột ngô

33

23,5

42,5

28

44

31,5

26,8

45

Tấm

33

27

18

10

17

 

5

15

Cám gạo

5

8

 

24

15

23

25

9,5

Bột đậu tương

13

17

18

25,5

13,5

27

17

12

Khô dầu đậu tương

 

8

 

 

 

 

 

 

Khô dầu lạc

9

 

7

 

5,5

 

3

4

Bột cá

4,5

5

5

 

3

 

 

2,5

Bột xương

1

1

1

1

1,5

 

 

1,5

Bột vỏ sò

1

 

 

1

 

2

1,7

 

Muối ăn

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Giá trị dinh dưỡng

NLTĐ (Kcal/kg)

3.065

3.068

3.100

2.986

2.985

2.985

2.950

2.996

 Các công thức phối trộn thức ăn cho lợn con tập ăn đế cai sữa (tính cho 100kg thức ăn):

 Công thức I

Công thức II

Nguyên liệu (kg)

Tỷ lệ %

Nguyên liệu (kg)

Tỷ lệ %

Bột ngô

48

Ngô nổ bỏng nghiền bột

45

Tấm nghiền

15

Gạo nổ bỏng nghiền bột

18

Cám gạo mịn loại I

5

Cám gạo mịn loại I

5

Đậu tương rang

25

Đậu tương rang

24

Bột cá có tỷ lệ đạm 60%

5

Bột cá có tỷ lệ đạm 60%

6

Bột xương

1

Bột xương

1

Bột vỏ sò

1

Bột vỏ sò

1

Giá trị dinh dưỡng

NLTĐ (Kcal/kg TĂ)

2.914

NLTĐ (Kcal/kg TĂ)

3.000

Đạm thô (%)

19,28

Đạm thô (%)

19,60

Một số công thức phối trộn thức ăn cho Gà

     Chăn nuôi gà thả vườn
Công thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho gà các giai đoạn tuổi khác nhau:


  

Loại nguyên liệu

Gà từ 1- 60 ngày tuổi

(tỷ lệ %)

Gà từ 61- 150 ngày tuổi

(tỷ lệ %)

Gà đẻ

(tỷ lệ %)

Ngô vàng xay

46

40

45

Cám gạo

17

23

16

Tấm gạo

5

6

5

Khô dầu đậu, lạc

8

7

7

Tấm nghiền

0

4

0

Bột cá nhạt

10

8

10

Đậu tương rang

12

9

12

Bột sò

1

2

3

Premix vitamin

0,5

0,5

1

Premix khoáng

0,5

0,5

1

 Công thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho gà hướng trứng:

  

Nguyên liệu

Gà con 0-6 tuần tuổi

(% N liệu)

Gà dò trên 6- 20 tuần tuổi

(% N liệu)

Gà đẻ

(% nguyên liệu)

CT I

CT II

Ngô

45

61

50

54

Gạo lứt

15

 

9,5

7,5

Cám gạo loại I

 

5

 

 

Khô dầu lạc nhân

17

 

8

10

Khô dầu lạc bánh

12

26

17

13

Bột cá nhạt (45% đạm)

8

5

6

7

Bột thịt xương

 

 

3

2

Bột xương (hoặc bột đá, bột vỏ sò…)

2,5

2,5

6

6

Premix vitamin và khoáng

0,5

0,5

0,5

0,5

Cộng

100

100

100

100

Một số công thức phối trộn thức ăn cho Bò

Chăn nuôi bò thịt
Lợi dụng hệ tiêu hóa của bò có sự hoạt động của hệ sinh vật, khi phối trộn thức ăn cho bò, một số nguyên liệu sẵn có và giá thành rẻ hơn như bột sắn khô được sử dụng với tỷ lệ cao và phối hợp với rỉ mật, urê để giảm giá thành hỗn hợp mà vẫn đảm bảo được yêu cầu về năng lượng, hàm lượng đậm thô cho bò.


Một số công thức phối trộn thức ăn cho bò thịt dựa trên nền bột sắn (Tính theo tỷ lệ %, hoặc kg nguyên liệu):

 Nguyên liệu

CT I

CT II

CT III

CT IV

Bột sắn khô

80

60

58,7

70

Bột ngô, hoặc tấm

0

25

9,1

9,9

Cám gạo

 

 

16,2

 

Khô dầu lạc hoặc đậu tương

12

7

4,7

6,7

Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn 15%)

 

 

1,8

3,1

Rỉ mật

5

5

5,5

5,8

Urê

1,0

1,0

2,4

2,7

Muối ăn

1,0

1,0

0,8

0,9

Bột xương

1,0

1,0

0,8

0,9

Cộng

100

100

100

100

Các công thức phối trộn trên có hàm lượng dinh dưỡng:

Năng lượng trao đổi từ 2.800- 2.900 kcal/1kg VCK

Hàm lượng protein thô từ 15- 17%.

 Một số công thức phối trộn thức ăn cho bò sữa:

 Nguyên liệu

Công thức I (kg)

Công thức II (kg)

Bột sắn khô

10

30

Bột ngô

30

10

Cám gạo hoặc tấm

35

25

Khô dầu các loại

10

20

Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn 15%)

10

 

Bột thân, lá lạc

 

10

Rỉ mật

 

2

U rê

0,5

0,5

Muối ăn

 

1

Bột xương (hoặc sò)

4

1

Premix khoáng và vitamin

0,5

0,5

Cộng

100

100

3.   Bảo quản và sử dụng thức ăn phối trộn

Bảo quản thức ăn nơi khô ráo, mát, có mái che, cần kê cao để tránh nhiễm mốc gây bệnh. Cần tránh để chuột, bọ phá hỏng thức ăn và nên sử dụng thức ăn đã phối trộn trong vòng 7 ngày.

4.   Một số nguyên tắc trong sử dụng thức ăn phối trộn

Vật nuôi loại nào thì sử dụng thức ăn của loại đó.

Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn tinh phối trộn khác nhau phải được sử dụng theo đúng nhu cầu và mục đích, ví dụ: Gia súc non đang lớn, gia súc đực đang khai thác cần cung cấp các loại thức ăn giàu đạm; Gia súc đang nuôi võ béo cần cung cấp các loại thức ăn giàu năng lượng.

Lượng thức ăn tinh phối trộn cung cấp cho một con trong một ngày phải dựa trên nhu cầu để đảm bảo tiết kiệm và tăng hiệu quả sử dụng.

5.   Thay đổi thức ăn

Không nên thay đổi thức ăn, khẩu phần ăn và chế độ ăn cho gia súc, gia cầm một cách đột ngột, vì có thể làm con vật kém ăn, rối loạn tiêu hóa.

Khi cần thay đổi thức ăn, nên thay đổi dần trong vài ngày theo cách sau:

 Ngày chuyển đổi

Lượng thức ăn cũ

Lượng thức ăn cũ

Ngày thứ nhất

75%

25%

Ngày thứ hai

50%

50%

Ngày thứ ba

25%

75%

Ngày thứ tư

0%

100%

 

Ngọc Hữu - P. HCTH

(Theo trung tâm phát triển khoa học, công nghệ tài năng trẻ - www.cytast.vn)



>> NHỮNG LỢI ÍCH VIỆT NAM CÓ THỂ THU ĐƯỢC TỪ TPP (19/10/2015)

>> TẬP HUẤN ÁP DỤNG QUI TRÌNH VIETGAHP VÀO CHĂN NUÔI TRANG TRẠI (14/10/2015)

>> THỰC TRẠNG NGÀNH CHĂN NUÔI VIỆT NAM (13/10/2015)

>> SỬ DUNG MEN VI SINH TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN: LỢI ÍCH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (13/10/2015)

>> THÊM 01 CƠ SỞ GIẾT MỔ TẬP TRUNG ĐƯỢC XÂY DỰNG HOÀN THÀNH (06/10/2015)

>> MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI SỬ DỤNG ĐỆM LÓT SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI (30/09/2015)

>> CHĂN NUÔI HEO TẠI NÔNG HỘ CÓ LÃI HAY KHÔNG? (30/09/2015)

>> TÁC HẠI CỦA CHẤT CẤM TRONG CHĂN NUÔI VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC (30/09/2015)

>> CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ FCR TRONG CHĂN NUÔI HEO (16/09/2015)

>> MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG MÁY VINH TÍNH (11/09/2015)


Quay Về
Tìm kiếm theo ngày tháng
Tìm kiếm theo tiêu đề
  Báo cáo
  • THÔNG BÁO kết quả tuyển dụng
  • Thông báo tuyển dụng Viên chức năm 2024
  • THÔNG BÁO Về việc tuyển dụng nhân viên thú y cấp xã năm 2023
  • THÔNG BÁO Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, không đủ tiêu chuẩn xét tuyển nhân viên thú y cấp xã trê
  • QUYẾT ĐỊNH Ban hành Danh mục chi tiết về biểu giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động
  • THÔNG BÁO Thí sinh đủ điều kiện tham dự vòng 2 (vòng phỏng vấn) kỳ tuyển dụng viên chức Chi cục Chăn
  • THÔNG BÁO Về việc tuyển dụng viên chức năm 2022
  • Kế hoạch về việc tuyển dụng viên chứu năm 2022
  • Mời các thí sinh trúng tuyển Viên chức năm 2020 ký hợp đồng làm việc đối với viên chức.
  • Kết quả tuyển dụng viên chức năm 2020
  • Thông báo kết squả phỏng vấn tuyển viên chức vòng 2
  • Thông báo: Triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
  • Thông báo tuyển dụng viên chức 2020
  • Thông báo nghỉ lễ
  • Thông báo tuyển sinh năm 2018
  • Thông báo kết quả điểm các thí sinh dự xét tuyển dụng viên chức CCCNTY năm 2017
Xem tiếp
   
  đề án chăn nuôi