a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Chăn nuôi – Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai (đường Đồng Khởi, KP.3, P.Tân Hiệp, TP.Biên Hòa, Đồng Nai).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ):
- Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Chăn nuôi tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
+ Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức trả lại hồ sơ và hướng dẫn để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 của Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS theo quy định tại Điều 4 Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT, Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS. Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
Bước 5: Nhận kết quả (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) tại Phòng Chăn nuôi – Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai (đường Đồng Khởi, KP.3, P.Tân Hiệp, TP.Biên Hòa, Đồng Nai).
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ):
- Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
+ Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo biên nhận hồ sơ.
+Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp CFS và giấy chứng minh nhân dân.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Chăn nuôi – Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.
- Hoặc qua đường Bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn /công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Giấy chứng nhận và Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn/hợp quy);
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).
- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên, phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm:
+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp CFS (quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT).
- Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên:
+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được uỷ quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng chính phủ);
+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III - Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
j) Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
- Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn việc quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 31/QĐ-SNN ngày 01/02/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về Tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai (Phụ lục đính kèm: Phụ lục II, Phụ lục II.a, Phụ lục III)
|