a) Trình tự thực hiện
Bước 1: cơ sở đăng ký chứng nhận ATTP liên hệ Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y.để lấy mẫu đơn đăng ký và được hướng dẫn làm các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP về Chi cục Chăn nuôi và Thú y.theo một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Gián tiếp:
+ Gửi qua Email, Fax, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
+ Gửi theo đường bưu điện.
Bước 3: trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP công chức Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP và thông báo bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ Chi cục tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Chi cục Chăn nuôi và Thú y sẽ có văn bản thông báo cho cơ sở biết.
Bước 4:
+ Thẩm xét hồ sơ: thực hiện đối với các cơ sở đã được đánh giá, phân loại theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
+ Thẩm tra hồ sơ: trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, kinh doanh thực phẩm (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá, phân loại theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014).
+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận ATTP và chứng nhận này có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp.
+ Nếu kết quả thẩm xét, thẩm định không đạt yêu cầu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản những nội dung chưa đạt và tiến hành thẩm định lại khi cơ sở đã khắc phục xong.
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tại Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y. (trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền).
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Các ngày làm việc trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
+ Sáng: từ 08h-11h
+ Chiều: từ 14h-16h
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận ATTP về Chi cục Chăn nuôi và Thú y. theo một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Chăn nuôi- Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Gián tiếp:
+ Gửi qua Email, Fax, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
+ Gửi theo đường bưu điện.
Trả kết quả: tại Phòng Chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Mẫu 1);
b. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 2);
c. Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
d. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và PTNT tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
e. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp Huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;
f. Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở xin cấp lại Giấy chứng nhận ATTP khi hết hạn, có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP);
g Bản photo kết quả kiểm tra, đánh giá, phân loại theo 14/2011/TT-BNNPTNT (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
Trong vòng 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện
Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; các cơ sở chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm thuộc công ty được sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.
g) Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP (Mẫu 1).
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 2).
h) Lệ phí cấp chứng nhận ATTP và phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
+ Cấp lần đầu: 150.000đ/1 lần cấp .
+ Cấp lại (gia hạn): 150.000đ/ 1 lần cấp.
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn về an toàn thực phẩm: 30.000đ/ 1lần cấp.
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (động vật, sản phẩm động vật tươi sống; trứng gia cầm các loại): 500.000đ/lần/ cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000đ/ 1lần/cơ sở
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu < 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000đ/1lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000đ/1lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm (động vật, sản phẩm động vật tươi sống; trứng gia cầm các loại):
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đ/1lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000đ/1lần/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000đ/1lần/cơ sở
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu < 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000đ/1lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000đ/1lần/cơ sở.
( Thu theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm) .
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cơ sở được cấp chứng nhận ATTP.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận ATTP phải đầy đủ theo quy định.
- Khi gửi hồ sơ:
+ Nếu gửi hồ sơ trực tiếp: khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.
+ Nếu gửi hồ sơ gián tiếp (qua Email theo địa chỉ: channuoicctydn@gmail.com; Fax: 061.3 878193; hoặc qua bưu điện) thì khi nhận giấy chứng nhận phải mang theo bản chính của những giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với bản sao.
k) Căn cứ pháp lý
- Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT bổ sung, sửa đổi thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/12/2013, bãi bỏ quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|