a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện. Kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thông báo thời gian, địa điểm và nội dung kiểm dịch cho người nộp hồ sơ (01 ngày làm việc).
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Tiến hành kiểm dịch: Kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh tại điểm cách ly kiểm dịch theo quy định.
- Bước 4: Kết quả kiểm dịch.
+ Trường hợp đủ điều kiện: Kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh; thu phí và lệ phí kiểm dịch theo quy định.
+ Trường hợp không đủ điều kiện: Không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh và tiến hành xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Người dân đến đăng ký tại Trạm Chăn nuôi và Thú y địa phương và tiến hành thực hiện thủ tục, trình tự như trên.
- Hướng dẫn người dân (chủ hàng) đưa phương tiện vận chuyển đến điểm kiểm dịch của Chi cục Chăn nuôi và Thú y để phúc kiểm và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển động vật ra ngoài tỉnh theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
Giấy đăng ký kiểm dịch theo quy định kèm theo một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
+ Giấy chứng nhận tiêm phòng.
+ Phiếu kết quả xét nghiệm các bệnh động vật.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Chăn nuôi và Thú y ủy quyền kiểm dịch viên, kỹ thuật viên kiểm dịch theo Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01, giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
h) Phí, lệ phí:
- Thu phí kiểm dịch động vật:
+ Trâu, bò, ngựa, lừa: 5.500 đồng/con.
+ Lợn: >15 kg: 1.000 đồng/con, <15 kg: 500 đồng/con.
+ Dê: 3.000 đồng/con.
+ Chó, mèo: 3.000 đồng/con.
+ Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn: 4.500 đồng/con.
+ Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng: 27.000 đồng/con.
+ Rắn, tắc kè, thằn lằn, kỳ nhông: 500 đồng/con.
+ Trăn, cá sấu, kỳ đà: 4.500 đồng/con.
+ Chim cảnh các loại: 4.500 đồng/con.
+ Chim làm thực phẩm: 30 đồng/con.
+ Gia cầm các loại: 100 đồng/con gia cầm trưởng thành; 50 đồng/con gia cầm con dưới 01 tuần tuổi.
+ Thỏ: 500 đồng/con.
+ Đà điểu: 01 ngày tuổi: 1.000đồng/con, trưởng thành: 4.500 đồng/con.
+ Ong nuôi: 500 đồng/đàn.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh: Không
(theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07/8/2015 của Bộ tài chính về việc bãi bỏ một số nội dung tại Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07/8/2015 của Bộ tài chính về việc bãi bỏ một số nội dung tại Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác Thú y.
- Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|